CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG TTS

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG TTS

CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH ÁP DỤNG RIÊNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG THPT NĂNG KHIẾU ĐẠI HỌC TÂN TẠO (TTS) TRÚNG TUYỂN NHẬP HỌC NĂM 2023
 

(Kèm theo QĐ số: 26 /QĐ-ĐHTT.23 ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Tân Tạo)

  1. CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ
  1. Đối tượng: Học sinh Trường THPT năng khiếu Đại học Tân Tạo (HS TTS) trúng tuyển và nhập học tại TTU năm 2023.
  2. Điều kiện xét:
  • Học sinh TTS có học lực đạt từ loại Giỏi trở lên cả 3 năm học 10, 11, 12 sẽ được giảm 70% học phí trong suốt khóa học.

Mức học phí chính thức sau áp dụng giảm 70%:

Ngành đào tạo

Học phí

Thời gian

đào tạo (năm)

1. Ngành Y Khoa

Bình quân 45.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 6 năm của khóa học

6

2. Điều dưỡng

3. Kỹ thuật xét nghiệm Y học

Bình quân 12.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

4

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh

(Cử nhân tài năng):

4. Quản trị kinh doanh

5. Kinh doanh quốc tế

6. Kế toán

7. Tài chính Ngân hàng

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

10. Ngôn ngữ Anh

Bình quân 12.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

 

4

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt:

4. Quản trị kinh doanh

5. Kinh doanh quốc tế

6. Kế toán

7. Tài chính Ngân hàng

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

Bình quân 7.500.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

 

4

  • Học sinh TTS có học lực đạt từ loại Khá trở lên cả 3 năm học 10, 11, 12 sẽ được giảm 50% học phí trong suốt khóa học (áp dụng cho ngành Y Khoa).

Mức học phí chính thức sau áp dụng giảm 50%:

Ngành đào tạo

Học phí

Thời gian

đào tạo (năm)

1. Ngành Y Khoa

Bình quân 75.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 6 năm của khóa học

6

  • Học sinh TTS trúng tuyển nhập học TTU sẽ được giảm 50% học phí trong suốt khóa học (Trừ ngành Y Khoa)

Mức học phí chính thức sau áp dụng giảm 50%:

Ngành đào tạo

Học phí

Thời gian

đào tạo (năm)

1. Điều dưỡng

2. Kỹ thuật xét nghiệm Y học

Bình quân 20.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

4

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh

(Cử nhân tài năng):

3. Quản trị kinh doanh

4. Kinh doanh quốc tế

5. Kế toán

6. Tài chính Ngân hàng

7. Khoa học máy tính

8. Công nghệ sinh học

9. Ngôn ngữ Anh

Bình quân 20.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

 

4

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt:

3. Quản trị kinh doanh

4. Kinh doanh quốc tế

5. Kế toán

6. Tài chính Ngân hàng

7. Khoa học máy tính

8. Công nghệ sinh học

Bình quân 12.500.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 4 năm của khóa học

 

4

  • Học sinh TTS trúng tuyển nhập học ngành Y Khoa TTU sẽ được giảm 50 triệu tiền học phí hằng trong suốt khóa học

Mức học phí chính thức sau áp dụng giảm 50 triệu:

Ngành đào tạo

Học phí

Thời gian

đào tạo (năm)

1. Ngành Y Khoa

Bình quân 100.000.000 VNĐ/năm

và không tăng trong 6 năm của khóa học

6

  1. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH

Học sinh TTS đạt các thành tích cao trong quá trình học tập tại bậc THPT sẽ được xét giảm 100% học phí năm đầu tiên:

STT

ĐIỀU KIỆN

MỨC XÉT

NGÀNH

HIỆU LỰC

1

HS TTS đạt giải học sinh giỏi Quốc tế, Quốc gia hoặc cấp tỉnh

100%

Tất cả các ngành

Năm đầu tiên

2

HS TTS có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT QG 3 môn tổ hợp từ 23 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên)

Y Khoa

Năm đầu tiên

3

HS TTS có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT QG 3 môn tổ hợp từ 20 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên)

Các ngành khác

(Trừ Y Khoa)

Năm đầu tiên

Lưu ý: Tất cả chính sách học phí và học bổng nêu trên không bao gồm các môn Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng & An ninh, Chương trình đào tạo Kỹ năng mềm và Luyện thi USMLE.

C. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG CÁC NĂM HỌC SAU

Kể từ năm học thứ hai trở về sau, sinh viên đạt điểm GPA từ 3.5 trở lên và tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường sẽ được các Khoa căn cứ vào kết quả học tập (GPA) và phòng Công tác sinh viên và Hợp tác Doanh nghiệp căn cứ vào sự rèn luyện, tham gia các hoạt động của sinh viên trong học kỳ trước để xem xét, đề xuất cho sinh viên được hưởng học bổng cho học kỳ kế tiếp ở các 50%, 75%, 100 % tùy theo điểm GPA mà sinh viên đạt được.

D. CHÍNH SÁCH CHO SINH VIÊN VAY KHÔNG TÍNH LÃI ĐỂ NỘP HỌC PHÍ

Tất cả sinh viên, nếu từ năm thứ hai không đạt được học bổng, không có môn học nào bị điểm dưới trung bình, điểm GPA đạt từ 3.0 trở lên, nếu có đơn xin vay, Hội đồng Học bổng và Chủ tịch Quỹ ITA sẽ xem xét cho các sinh viên này được vay không tính lãi để đóng học phí.

 Xem file PDF Chính Sách Học Phí và Học Bổng TTS

Học bổng tài năng

HỌC BỔNG TÀI NĂNG

(100 SUẤT HỌC BỔNG TOÀN PHẦN)

Năm 2024, được sự đồng ý và ủy quyền của Ban Giám đốc Quỹ ITA đã xây dựng và triển khai kế hoạch trao 100 suất học bổng toàn phần cho học sinh, sinh viên tài năng trên cả nước theo học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU):

  1. Đối tượng nhận học bổng
  • Học sinh THPT Lớp 12, Sinh viên năm nhất tại các Trường Đại học trong độ tuổi từ 18 – 20 tuổi;
  • Có ý chí vươn lên, cầu tiến và có khát vọng trong học tập và cuộc sống thể hiện qua các hoạt động, thành tích học tập đã đạt được và đạt các tiêu chí phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ.

(*) Ưu tiên xét chọn cho đối tượng: Hộ nghèo, có bố (hoặc mẹ) mất vì dịch Covid, được Tỉnh/ Thành phố cử tuyển (có ký kết với nhà trường), đồng bào dân tộc thiểu số.

  1. Điều kiện xét chọn để cấp học bổng

Điều kiện đăng ký xét tuyển

 

 

1. Học sinh có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, 11, 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy và được Ban Giám hiệu Nhà trường giới thiệu.

2. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học tại TTU.

· Đối các với học sinh có nguyện vọng đăng ký ngành Y khoa, các em sẽ nhận được học bổng toàn phần khi hoàn thành chương trình THPT và đạt học lực lớp 12 loại Giỏi.

Cách thức xét tuyển

 

§ Tiêu chí bắt buộc:

1. Điểm trung bình học lực năm lớp 12 phải thỏa điều kiện theo phương thức xét tuyển học sinh Khá, Giỏi của cấp THPT.

2. Đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ.

§ Tiêu chí phỏng vấn

1. Thể hiện được mục tiêu, khát vọng và ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống.

2. Học lực.

3. Hạnh kiểm.

4. Thành tích trong các hoạt động phong trào văn hóa, văn nghệ thể hiện các kỹ năng sống và kỹ năng mềm của ứng viên.

5. Hoàn cảnh gia đình.

§ Hình thức phỏng vấn

Tổ chức phỏng vấn trực tiếp.

Tổ chức phỏng vấn online đối với các ứng viên ở xa hoặc do yếu tố khách quan mà không thể tham gia phỏng vấn trực tiếp.

§ Tiêu chí không bắt buộc:

1. Học sinh lớp 12 đạt giải cao các kỳ thi quốc tế các môn văn hóa năm học 2023 – 2024: Huy chương Vàng, Bạc, Đồng;

2. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia các môn văn hoá năm học 2023 – 2024;

3. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Cấp Tỉnh/Thành phố các môn văn hoá năm học 2023 – 2024;

4. Học sinh Lớp 12 được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh có điểm trung bình cộng học lực THPT năm lớp 12 thuộc nhóm 10 học sinh cao nhất Trường;

5. Học sinh đạt từ 25 – 30 điểm (Tổ hợp 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực) trong kỳ thi THPT quốc gia năm học 2023 – 2024;

6. Điểm học bạ Lớp 12 từ 27 – 30 điểm (Tổng điểm 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực);

7. Điểm học bạ 5 học kỳ (2 học kỳ Lớp 10, 2 học kỳ Lớp 11, học kỳ 1 Lớp 12 từ 45 – 50 điểm;

8. Điểm thi đánh giá năng lực (kỳ thi của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức) từ 900 – 1200 điểm;

9. Học sinh có thành tích, khen thưởng trong NCKH, thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật từ cấp Tỉnh/Thành phố trở lên;

10. Học sinh có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT;

11. Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) là IELTS Academic 5.0 trở lên, Duolingo English Test từ 75 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên.

12. Học sinh trường THPT Chuyên/Năng khiếu (Phụ lục: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu)

* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A02 : Toán, Vật lí, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B03 : Toán, Sinh học, Ngữ văn

– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học

– Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn

– Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học

* Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

* Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương thức xét điểm thi TN THPT:

– Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học. 

– Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

– Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

 

  1. Giá trị học bổng

Ngành đào tạo

Học phí

Thời gian toàn khóa học (Năm)

Tổng giá trị học bổng toàn phần nhận được (VNĐ)

1. Y Khoa

4.800.000VNĐ/tín chỉ tương đương 150.000.000 VNĐ/năm (một trăm năm mươi triệu đồng) và không tăng trong 6 năm của khóa học

6

900.000.000

2. Điều dưỡng

3. Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

1.350.000 VNĐ/tín chỉ,

Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.

4

160.000.000

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng):

4. Kinh doanh quốc tế

5. Quản trị kinh doanh

6. Tài chính – Ngân hàng

7. Kế toán

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

10. Ngôn ngữ Anh

1.500.000 VNĐ/tín chỉ,

Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học

4

(Đã bao gồm thời gian học Tiếng Anh năm đầu tiên để đạt yêu cầu Tiếng Anh vào học chuyên ngành)

160.000.000

Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt:

4. Kinh doanh quốc tế

5. Quản trị kinh doanh

6. Tài chính – Ngân hàng

7. Kế toán

8. Khoa học máy tính

9. Công nghệ sinh học

770.000VNĐ/tín chỉ

Bình quân 25.000.000 VNĐ/năm (hai mươi năm triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.

4

100.000.000

* Học bổng toàn phần này không bao gồm: Chi phí sách vở, tài liệu, chi phí cơ sở vật chất – thiết bị, hội phí sinh viên, học phí các môn bắt buộc theo quy định của Bộ GD & ĐT dành cho sinh viên đại học hệ chính quy, học phí các môn luyện thi chứng chỉ USMLE.

* Sau khi được xét công nhận đáp ứng các tiêu chí xét chọn học bổng và đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ, ứng viên sẽ tham gia kỳ thi trình độ Tiếng Anh do TTU tổ chức. Tùy vào kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh và nguyện vọng của ứng viên, ứng viên sẽ được sắp xếp và cấp học bổng toàn phần cho chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt hoặc chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng).

  1. Điều kiện duy trì học bổng hàng năm (Theo thang điểm 4.0)

– Để duy trì mức học bổng toàn phần mức 100% của mỗi năm học và trong toàn khóa học, sinh viên cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt 4 trở lên;
  2. Đảm bảo đủ tín chỉ môn học và số môn học trong từng học kỳ theo yêu cầu chương trình học do Khoa quy định;
  3. Không rớt môn, thi lại, nợ môn và không bị điểm C trở xuống của bất kỳ môn học nào;
  4. Có đóng góp tích cực vào các hoạt động phong trào, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học… của Khoa và Nhà trường;
  5. Không vi phạm pháp luật, quy chế sinh viên, quy chế đào tạo, quy định của Khoa, Nhà trường và các quy định khác liên quan.
  • Trong trường hợp sinh viên không đạt GPA từ 3.4 trở lên, Quỹ sẽ căn cứ trên từng trường hợp và xem xét mức học bổng như sau:
  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt từ 2 đến dưới 3.4: Mức học bổng 50% cho năm học tiếp theo;
  2. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt dưới 3.2: Không đạt học bổng cho năm học tiếp theo.

* Bảng quy đổi về việc xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy của Bộ GD & ĐT (Căn cứ theo Thông tư Số 08/2021/TT-BGDĐT về Ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) như sau:

Mức học lực

Theo thang điểm 4

Theo thang điểm 10

Xuất sắc

Từ 3.6 đến 4.0

Từ 9.0 đến 10.0

Giỏi

Từ 3.2 đến cận 3.6

Từ 8.0 đến cận 9.0

Khá

Từ 2.5 đến cận 3.2

Từ 7.0 đến cận 8.0

Trung bình

Từ 2.0 đến cận 2.5

Từ 5.0 đến cận 7.0

Yếu

Từ 1.0 đến cận 2.0

Từ 4.0 đến cận 5.0

Kém

Dưới 1.0

Dưới 4.0

  1. Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần

Tất cả sinh viên được nhận học bổng toàn phần sẽ ký với Quỹ Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần thể hiện cam kết của sinh viên về quyết tâm và nổ lực học tập, rèn luyện để đáp ứng các yêu cầu học bổng của Quỹ (Hợp đồng đính kèm).

 

  1. Phân bổ số lượng học bổng

Số lượng 100 suất học bổng toàn phần trong năm tuyển sinh 2023 được phân bổ theo các ngành đào tạo như sau:

TT

Ngành

Phân bổ

1

Y Khoa

30

2

Điều dưỡng

5

3

Kỹ thuật xét nghiệm y học

5

4

Kinh doanh quốc tế

10

5

Quản trị kinh doanh

10

6

Tài chính – Ngân hàng

5

7

Kế toán

5

8

Khoa học máy tính

10

9

Ngôn ngữ Anh

10

10

Công nghệ sinh học

10

Tổng cộng

100

Xem file PDF Học Bổng Toàn Phần

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG

 

CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH

DÀNH CHO SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NHẬP HỌC NĂM 2024

(Kèm theo QĐ số:     /QĐ-ĐHTT.24 ngày                của Hiệu Trưởng Trường Đại học Tân Tạo)

A. CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ

  1. Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo năm 2024
  2. Điều kiện xét:

Sinh viên (SV) trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU) năm 2024 được xét giảm học phí nếu đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

STT

ĐIỀU KIỆN

MỨC XÉT

NGÀNH

HIỆU LỰC

1

SV là con, anh/chị/em, cháu nội/cháu ngoại của cán bộ, nhân viên đang làm việc cho Tập đoàn Tân Tạo

50%

Tất cả các ngành đào tạo tại TTU

Suốt khóa học

2

SV là cháu (gọi là Bác, Chú, Cô, Cậu, Dì) của cán bộ, nhân viên đang làm việc cho Tập đoàn Tân Tạo

30%

Suốt khóa học

3

SV có hộ khẩu tại tỉnh Long An hoặc tốt nghiệp tại các Trường THPT tại Long An

30%

Suốt khóa học

4

SV là con, em của giáo viên, giảng viên trên cả nước

30%

Suốt khóa học

5

SV là con, em của bác sĩ, cán bộ y tế của những bệnh viện và trung tâm Y tế lên trên cả nước

30%

Suốt khóa học

6

SV thuộc đối tượng con gia đình nghèo (Có số hộ nghèo hoặc được chính quyền xác nhận thuộc hộ gia đình không đủ điều kiện kinh tế để con đi học ĐH) đạt Học lực và Hạnh kiểm ba năm 10, 11, 12 từ KHÁ trở lên

25%

Suốt khóa học

7

SV trúng tuyển nhập học TTU trước 30 tháng 9 năm 2023

25%

Năm đầu tiên

* Khóa học: 6 năm đối với ngành Y khoa; 4 năm đối với các ngành khác

B. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH:

  1. Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo năm 2024
  2. Điều kiện xét:

SV trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU) năm 2024 được xét học bổng nếu đáp ứng được một trong các điều kiện sau

STT

ĐIỀU KIỆN

MỨC XÉT

NGÀNH

HIỆU LỰC

1

SV đạt giải HSG cấp Quốc tế, cấp Quốc gia hoặc cấp Tỉnh

100%

Tất cả các ngành đào tạo tại TTU

Năm đầu tiên

2

Xếp học lực GIỎI ba năm học 10, 11,12

75%

3

SV có thành tích, khen thưởng trong NCKH, thể dục thể thao, hoạt động văn nghệ từ cấp tỉnh trở lên

30%

4

Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, khu vực)

100%

Y khoa

5

Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 21 điểm – 22,9 điểm (không tính điểm ưu tiên, khu vực)

50%

6

Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, khu vực)

100%

Các Ngành khác

7

Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm – 19,9 điểm (không tính điểm ưu tiên, khu vực)

50%

8

Xếp học lực KHÁ, GIỎI ba năm học 10, 11, 12 (Có ít nhất một năm học lực Giỏi)

50%

     

* Tổ hợp xét tuyển:

  1. Ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ Thuật xét nghiệm Y học:
  • Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B03 : Toán, Sinh học, Ngữ văn.
  • Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
    1. Ngành Công nghệ sinh:
  • Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
  • Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học.
    1. Ngành Ngôn ngữ Anh:
  • Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
    1. Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính:
  • Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
  • Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

C. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:

  1. Học phí xét giảm và xét học bổng căn cứ vào học phí từng học kỳ của SV;
  2. SV được xét tối đa đồng thời 01 chính sách giảm học phí và 01 chính sách học bổng (chỉ áp dụng mức xét cao nhất nếu SV đáp ứng được nhiều điều kiện trong từng chính sách);
  3. Trường hợp SV được xét đồng thời chính sách giảm học phí và chính sách học bổng:
    • Áp dụng chính sách giảm học phí trước
    • Áp dụng chính sách học bổng trên mức học phí đã được giảm
  4. Các quan hệ nhân thân được xác định theo quy định của pháp luật;
  5. Trường hợp thân nhân SV không còn làm việc tại Tập đoàn Tân Tạo sau khi SV nhập học thì chính sách SV đạt được vẫn sẽ duy trì tiếp trong 01 năm sau đó.

D. HỌC BỔNG TỪ NĂM HỌC THỨ HAI TRỞ VỀ SAU

Kể từ năm học thứ hai trở về sau, sinh viên đạt điểm GPA từ 3.5 trở lên và tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường sẽ được các Khoa căn cứ vào kết quả học tập (GPA) và phòng Công tác sinh viên và Hợp tác Doanh nghiệp căn cứ vào sự rèn luyện, tham gia các hoạt động của sinh viên trong học kỳ trước để xem xét, đề xuất cho sinh viên được hưởng học bổng cho học kỳ kế tiếp ở các mức 25%, 50%, 75%, 100 % tùy theo điểm GPA mà sinh viên đạt được.

E. CHÍNH SÁCH CHO SINH VIÊN VAY KHÔNG TÍNH LÃI ĐỂ NỘP HỌC PHÍ

Tất cả sinh viên, nếu từ năm thứ hai không đạt được học bổng, không có môn học nào bị điểm dưới trung bình, điểm GPA đạt từ 3.0 trở lên, nếu có đơn xin vay, Hiệu trưởng và Chủ tịch Quỹ ITA sẽ xem xét cho các sinh viên này được vay không tính lãi để đóng học phí.

Xem file PDF Chính Sách Giảm Học Phí và Học Bổng

HỌC PHÍ ĐẠI HỌC TÂN TẠO NĂM 2023

HỌC PHÍ ĐẠI HỌC TÂN TẠO

 

A. HỌC PHÍ KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE

1. Ngành Y khoa

TT

Ngành/chuyên ngành

Thời gian đào tạo

Đơn giá/tín chỉ (VNĐ)

Bình quân/1 năm (VNĐ)

Ghi chú

1

Ngành Y Khoa

6

4.800.000

150.000.000

 

 

2. Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

TT

Ngành/chuyên ngành

Thời gian đào tạo

Đơn giá/tín chỉ (VNĐ)

Bình quân/1 năm (VNĐ)

Ghi chú

1

Ngành Điều dưỡng

4

1.350.000

40.000.000

 

2

Ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

4

1.350.000

40.000.000

 

B. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG VIỆT)

TT

Ngành/chuyên ngành

Thời gian đào tạo

Đơn giá/tín chỉ (VNĐ)

Bình quân/1 năm (VNĐ)

Ghi chú

1

Ngành Quản trị kinh doanh

4

770.000

25.000.000

 

2

Kinh doanh Quốc tế

4

770.000

25.000.000

 

3

Tài chính – Ngân hàng

4

770.000

25.000.000

 

4

Kế toán

4

770.000

25.000.000

 

5

Công nghệ Sinh học

4

770.000

25.000.000

 

6

Khoa học Máy tính

4

770.000

25.000.000

 

C. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

 

TT

Ngành/chuyên ngành

Thời gian đào tạo

Đơn giá/tín chỉ (VNĐ)

Bình quân/1 năm (VNĐ)

Ghi chú

1

Ngành Quản trị kinh doanh

4

1.500.000

40.000.000

 

2

Kinh doanh Quốc tế

4

1.500.000

40.000.000

 

3

Tài chính – Ngân hàng

4

1.500.000

40.000.000

 

4

Kế toán

4

1.500.000

40.000.000

 

5

Công nghệ Sinh học

4

1.500.000

40.000.000

 

6

Khoa học Máy tính

4

1.500.000

40.000.000

 

7

Ngôn ngữ Anh

4

1.500.000

40.000.000

 

 

  • Không tăng trong 6 năm của khóa học với ngành Y khoa và 4 năm học với các ngành khác.

 

Ghi chú

 

– Học phí này không bao gồm: chi phí sách vở, tài liệu, học phí các môn bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo dành cho sinh viên đại học hệ chính quy, học phí các môn luyện thi chứng chỉ USMLE.

 

– Học phí sẽ không hoàn lại vì bất kỳ lý do gì.

 

D. CÁC KHOẢN KHÁC

– Lệ phí xét tuyển: 20,000 đồng/sinh viên (nếu chưa đóng)

– Thẻ sinh viên: 100,000 đồng/sinh viên

– Phí cơ sở vật chất: 300,000 đồng/sinh viên/học kỳ

– Hội phí sinh viên: 100,000đ/sinh viên/học kỳ

– Bảo hiểm y tế (bắt buộc): Số tiền sẽ được thông báo khi nhập học, dựa trên quy định từng năm của Bộ Y tế.

 

E. THỜI GIAN ĐÓNG HỌC PHÍ

 

Học phí được thu làm 2 đợt

 

– Đợt 1: Ngay khi đến nộp hồ sơ nhập học, sinh viên đóng học phí Học kỳ I.

 

– Đợt 2: Căn cứ theo thông báo của Phòng Kế toán – Tài chính (Dự kiến tháng 01/2024 thu học phí Học kỳ II)

 

F. HÌNH THỨC ĐÓNG HỌC PHÍ

 

Chọn 1 trong 2 hình thức

 

  1. Tiền mặt:

 

– Đóng trực tiếp tại Phòng Kế toán, Trường Đại học Tân Tạo

 

– Địa chỉ: Toà nhà Levy, Trường Đại học Tân Tạo

 

– Điện thoại: 02723 769216

 

  1. Chuyển khoản

 

– Tên tài khoản: TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TẠO

 

– Số TK: 100001166217

 

– Ngân hàng TMCP Quốc Dân, Chi nhánh Long An

 

Lưu ý khi chuyển tiền:

 

 Ghi rõ: Họ tên SV….,Ngành nào…. Đóng học kỳ…. Năm học…( Ví dụ: Nguyễn Văn A ngành Y đóng học phí HKI năm học 2023-2024)

Xem file PDF học phí Đại Học Tân Tạo

Học bổng tài năng 2022

Học bổng tài năng

  1. Đối tượng nhận học bổng
  • Học sinh THPT Lớp 12, Sinh viên năm nhất tại các Trường Đại học trong độ tuổi từ 18 – 20 tuổi;
  • Có ý chí vươn lên, cầu tiến và có khát vọng trong học tập và cuộc sống thể hiện qua các hoạt động, thành tích học tập đã đạt được và đạt các tiêu chí phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ.

(*) Ưu tiên xét chọn cho đối tượng: Hộ nghèo, có bố (hoặc mẹ) mất vì dịch Covid, được Tỉnh/ Thành phố cử tuyển (có ký kết với nhà trường), đồng bào dân tộc thiểu số.

  1. Điều kiện xét chọn để cấp học bổng
Điều kiện đăng ký xét tuyển1. Học sinh có học lực Khá, Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 12 của chương trình THPT theo hình thức giáo dục chính quy 2. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tính đến thời điểm nhập học tại TTU · Đối các với học sinh có nguyện vọng đăng ký ngành Y khoa, các em sẽ nhận được học bổng toàn phần khi hoàn thành chương trình THPT và đạt học lực lớp 12 loại Giỏi.
Cách thức xét tuyển§ Tiêu chí bắt buộc: 1. Điểm trung bình học lực lớp 12 phải thỏa điều kiện theo phương thức xét tuyển học sinh Khá, Giỏi của cấp THPT 2. Đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ § Tiêu chí phỏng vấn 1. Thể hiện được mục tiêu, khát vọng và ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 2. Học lực 3. Hạnh kiểm 4. Thành tích trong các hoạt động phong trào văn hóa, văn nghệ thể hiện các kỹ năng sống và kỹ năng mềm của ứng viên 5. Hoàn cảnh gia đình § Hình thức phỏng vấn Tổ chức phỏng vấn trực tiếp Tổ chức phỏng vấn online đối với các ứng viên ở xa hoặc do yếu tố khách quan mà không thể tham gia phỏng vấn trực tiếp § Tiêu chí không bắt buộc: 1. Học sinh lớp 12 đạt giải cao các kỳ thi quốc tế các môn văn hóa năm học 2021 – 2022: Huy chương Vàng, Bạc, Đồng; 2. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia các môn văn hoá năm học 2021 – 2022; 3. Học sinh lớp 12 đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi Cấp Tỉnh/Thành phố các môn văn hoá năm học 2021 – 2022; 4. Học sinh Lớp 12 được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh có điểm trung bình cộng học lực THPT năm lớp 12 thuộc nhóm 10 học sinh cao nhất Trường; 5. Học sinh đạt từ 25 – 30 điểm (Tổ hợp 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực) trong kỳ thi THPT quốc gia năm học 2021 – 2022; 6. Điểm học bạ Lớp 12 từ 27 – 30 điểm (Tổng điểm 3 môn xét tuyển của TTU, không tính điểm ưu tiên, khu vực); 7. Điểm học bạ 5 học kỳ (2 học kỳ Lớp 10, 2 học kỳ Lớp 11, học kỳ 1 Lớp 12 từ 45 – 50 điểm; 8. Điểm thi đánh giá năng lực (kỳ thi của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức) từ 900 – 1200 điểm; 9. Học sinh có thành tích, khen thưởng trong NCKH, thể dục thể thao, văn hóa, nghệ thuật từ cấp Tỉnh/Thành phố trở lên; 10. Học sinh có giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT; 11. Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) là IELTS Academic 5.0 trở lên, Duolingo English Test từ 75 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên. 12. Học sinh trường THPT Chuyên/Năng khiếu (Phụ lục: Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu) * Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Y Khoa, Điều Dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học theo phương thức xét điểm thi TN THPT: – Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học – Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học – Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn – Tổ hợp xét tuyển D08: Toán,  Sinh học, Tiếng Anh * Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Công nghệ sinh học theo phương thức xét điểm thi TN THPT: – Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học – Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học – Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn – Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học * Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh theo phương thức xét điểm thi TN THPT: – Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh – Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh * Các tổ hợp môn xét tuyển các ngành Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính theo phương thức xét điểm thi TN THPT: – Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học. – Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh – Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
  1. Giá trị học bổng
Ngành đào tạoHọc phíThời gian toàn khóa học (Năm)Tổng giá trị học bổng toàn phần nhận được (VNĐ)
1. Y Khoa150.000.000 VNĐ/năm (một trăm năm mươi triệu đồng) và không tăng trong 6 năm của khóa học6900.000.000
2. Điều dưỡng 3. Kỹ thuật Xét nghiệm Y học1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết, 1.950.000 VNĐ/tín chỉ thực hành Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.4160.000.000
Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng): 4. Kinh doanh quốc tế 5. Quản trị kinh doanh 6. Tài chính – Ngân hàng 7. Kế toán 8. Khoa học máy tính 9. Công nghệ sinh học 10. Ngôn ngữ Anh1.300.000 VNĐ/tín chỉ lý thuyết, 1.950.000 VNĐ/tín chỉ thực hành Bình quân 40.000.000 VNĐ/năm (bốn mươi triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học4 (Đã bao gồm thời gian học Tiếng Anh năm đầu tiên để đạt yêu cầu Tiếng Anh vào học chuyên ngành)160.000.000
Chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt: 4. Kinh doanh quốc tế 5. Quản trị kinh doanh 6. Tài chính – Ngân hàng 7. Kế toán 8. Khoa học máy tính 9. Công nghệ sinh học 10. Ngôn ngữ Anh830.000VNĐ/tín chỉ lý thuyết 1.250.000 VNĐ/tín chỉ thực hành Bình quân 25.000.000 VNĐ/năm (hai mươi năm triệu đồng) và không tăng trong 4 năm của khóa học.4100.000.000

* Học bổng toàn phần này không bao gồm: Chi phí sách vở, tài liệu, chi phí cơ sở vật chất – thiết bị, hội phí sinh viên, học phí các môn bắt buộc theo quy định của Bộ GD & ĐT dành cho sinh viên đại học hệ chính quy, học phí các môn luyện thi chứng chỉ USMLE.

* Sau khi được xét công nhận đáp ứng các tiêu chí xét chọn học bổng và đạt kết quả phỏng vấn của Hội đồng xét chọn học bổng tài năng của Quỹ, ứng viên sẽ tham gia kỳ thi trình độ Tiếng Anh do TTU tổ chức. Tùy vào kết quả kiểm tra trình độ Tiếng Anh và nguyện vọng của ứng viên, ứng viên sẽ được sắp xếp và cấp học bổng toàn phần cho chương trình giảng dạy bằng Tiếng Việt hoặc chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh (Lớp cử nhân tài năng).

  1. Điều kiện duy trì học bổng hàng năm (Theo thang điểm 4.0)

– Để duy trì mức học bổng toàn phần mức 100% của mỗi năm học và trong toàn khóa học, sinh viên cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt 3.4 trở lên;
  2. Đảm bảo đủ tín chỉ môn học và số môn học trong từng học kỳ theo yêu cầu chương trình học do Khoa quy định;
  3. Không rớt môn, thi lại, nợ môn và không bị điểm C trở xuống của bất kỳ môn học nào;
  4. Có đóng góp tích cực vào các hoạt động phong trào, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học… của Khoa và Nhà trường;
  5. Không vi phạm pháp luật, quy chế sinh viên, quy chế đào tạo, quy định của Khoa, Nhà trường và các quy định khác liên quan.
  • Trong trường hợp sinh viên không đạt GPA từ 3.4 trở lên, Quỹ sẽ căn cứ trên từng trường hợp và xem xét mức học bổng như sau:
  1. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt từ 3.2 đến dưới 3.4: Mức học bổng 50% cho năm học tiếp theo;
  2. Điểm trung bình tích lũy mỗi năm (GPA) đạt dưới 3.2: Không đạt học bổng cho năm học tiếp theo.

* Bảng quy đổi về việc xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy của Bộ GD & ĐT (Căn cứ theo Thông tư Số 08/2021/TT-BGDĐT về Ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học) như sau:

Mức học lựcTheo thang điểm 4Theo thang điểm 10
Xuất sắcTừ 3.6 đến 4.0Từ 9.0 đến 10.0
GiỏiTừ 3.2 đến cận 3.6Từ 8.0 đến cận 9.0
KháTừ 2.5 đến cận 3.2Từ 7.0 đến cận 8.0
Trung bìnhTừ 2.0 đến cận 2.5Từ 5.0 đến cận 7.0
YếuTừ 1.0 đến cận 2.0Từ 4.0 đến cận 5.0
KémDưới 1.0Dưới 4.0
  1. Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần

Tất cả sinh viên được nhận học bổng toàn phần sẽ ký với Quỹ Hợp đồng thỏa thuận học bổng toàn phần thể hiện cam kết của sinh viên về quyết tâm và nổ lực học tập, rèn luyện để đáp ứng các yêu cầu học bổng của Quỹ (Hợp đồng đính kèm).

  1. Phân bổ số lượng học bổng

Số lượng 100 suất học bổng toàn phần trong năm tuyển sinh 2022 được phân bổ theo các ngành đào tạo như sau:

TTNgànhPhân bổ
1Y Khoa30
2Điều dưỡng5
3Kỹ thuật xét nghiệm y học5
4Kinh doanh quốc tế10
5Quản trị kinh doanh10
6Tài chính – Ngân hàng5
7Kế toán5
8Khoa học máy tính10
9Ngôn ngữ Anh10
10Công nghệ sinh học10
Tổng cộng100

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG 2022

HỌC PHÍ 

A. HỌC PHÍ KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE

  1. Ngành Y khoa
TTNgành/chuyên ngànhThời gian đào tạoHọc phí 1 học kỳ (VNĐ)Học phí 1 năm học/2 học kỳ (VNĐ)
1Ngành Y khoa675.000.000150.000.000
  1. Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
TTNgành/chuyên ngànhThời gian đào tạoĐơn giá/tín chỉ (VNĐ)Bình quân/1 năm (VNĐ)Ghi chú
1Ngành Điều dưỡng41.300.00040.000.000Lý thuyết
2Ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học41.950.000Thực hành

B. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG VIỆT)

TTNgành/chuyên ngànhThời gian đào tạoĐơn giá/tín chỉ (VNĐ)Bình quân/1 năm (VNĐ)Ghi chú
1Ngành Quản trị kinh doanh4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
2Kinh doanh Quốc tế4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
3Tài chính – Ngân hàng4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
4Kế toán4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
5Công nghệ Sinh học4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
6Khoa học Máy tính4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành
7Ngôn ngữ Anh4830.00025.000.000Lý thuyết
1.250.000Thực hành

C. HỌC PHÍ CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN TÀI NĂNG (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH)

TTNgành/chuyên ngànhThời gian đào tạoĐơn giá/tín chỉ (VNĐ)Bình quân/1 năm (VNĐ)Ghi chú
1Ngành Quản trị kinh doanh41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
2Kinh doanh Quốc tế41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
3Tài chính – Ngân hàng41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
4Kế toán41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
5Công nghệ Sinh học41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
6Khoa học Máy tính41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
7Ngôn ngữ Anh41.300.00040.000.000Lý thuyết
1.950.000Thực hành
  • Không tăng trong 6 năm của khóa học với ngành Y khoa và 4 năm học với các ngành khác.

CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH

DÀNH CHO SINH VIÊN TRÚNG TUYỂN NHẬP HỌC NĂM 2022

(Kèm theo QĐ số:55 /QĐ-TTU.22 ngày 21/04/2022 của Hiệu Trưởng Trường Đại học Tân Tạo)

A. CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ

  1. Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo năm 2022
  2. Điều kiện xét:

Sinh viên (SV) trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU) năm 2022 được xét giảm học phí nếu đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

STTĐIỀU KIỆNMỨC XÉTNGÀNHHIỆU LỰC
1SV là con, anh/chị/em, cháu nội/cháu ngoại của cán bộ, nhân viên đang làm việc cho Tập đoàn Tân Tạo50%Tất cả các ngành đào tạo tại TTUSuốt khóa học
2SV là cháu (gọi là Bác, Chú, Cô, Cậu, Dì) của cán bộ, nhân viên đang làm việc cho Tập đoàn Tân Tạo30%Suốt khóa học
3SV có hộ khẩu tại tỉnh Long An hoặc tốt nghiệp tại các Trường THPT tại Long An30%Suốt khóa học
4SV là con, em của giáo viên, giảng viên trên cả nước30%Suốt khóa học
5SV là con, em của bác sĩ, cán bộ y tế của những bệnh viện và trung tâm Y tế lên trên cả nước30%Suốt khóa học
6SV thuộc đối tượng con gia đình nghèo (Có số hộ nghèo hoặc được chính quyền xác nhận thuộc hộ gia đình không đủ điều kiện kinh tế để con đi học ĐH) đạt Học lực và Hạnh kiểm ba năm 10, 11, 12 từ KHÁ trở lên25%Suốt khóa học
7

SV trúng tuyển nhập học TTU trước 30 tháng 9 năm 2022

25%Năm đầu tiên

* Khóa học: 6 năm đối với ngành Y khoa; 4 năm đối với các ngành khác

B. CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG TUYỂN SINH:

  1. Đối tượng: Sinh viên trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo năm 2022
  2. Điều kiện xét:

SV trúng tuyển nhập học tại Trường Đại học Tân Tạo (TTU) năm 2022 được xét học bổng nếu đáp ứng được một trong các điều kiện sau

STTĐIỀU KIỆNMỨC XÉTNGÀNHHIỆU LỰC
1SV đạt giải HSG cấp Quốc tế, cấp Quốc gia hoặc cấp Tỉnh100%Tất cả các ngành đào tạo tại TTUNăm đầu tiên
2Xếp học lực GIỎI ba năm học 10, 11,1275%
3SV có thành tích, khen thưởng trong NCKH, thể dục thể thao, hoạt động văn nghệ từ cấp tỉnh trở lênTheo đề xuất (thấp nhất 30%)
4Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, khu vực)100%Y khoa
5Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 21 điểm – 22,9 điểm (không tính điểm ưu tiên, khu vực)50%
6Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên, khu vực)100%Các Ngành khác
7Tổ hợp điểm 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm – 19,9 điểm (không tính điểm ưu tiên, khu vực)50%
8Xếp học lực KHÁ, GIỎI ba năm học 10, 11, 1250%

* Tổ hợp xét tuyển:

  1. Ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ Thuật xét nghiệm y học:
  • Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
  • Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.

2. Ngành Công nghệ sinh:

  • Tổ hợp xét tuyển A02: Toán, Vật lí, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
  • Tổ hợp xét tuyển B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
  • Tổ hợp xét tuyển B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học .

3. Ngành Ngôn ngữ Anh:

  • Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.

4. Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Khoa học máy tính:

  • Tổ hợp xét tuyển A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
  • Tổ hợp xét tuyển A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
  • Tổ hợp xét tuyển D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

C. ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN:

  1. Học phí xét giảm và xét học bổng căn cứ vào học phí từng học kỳ của SV;
  2. SV được xét tối đa đồng thời 01 chính sách giảm học phí và 01 chính sách học bổng (chỉ áp dụng mức xét cao nhất nếu SV đáp ứng được nhiều điều kiện trong từng chính sách);
  3. Trường hợp SV được xét đồng thời chính sách giảm học phí và chính sách học bổng:
    • Áp dụng chính sách giảm học phí trước
    • Áp dụng chính sách học bổng trên mức học phí đã được giảm
  4. Các quan hệ nhân thân được xác định theo quy định của pháp luật;
  5. Trường hợp thân nhân SV không còn làm việc tại Tập đoàn Tân Tạo sau khi SV nhập học thì chính sách SV đạt được vẫn sẽ duy trì tiếp trong 01 năm sau đó.
Nộp đơn trực tuyến Hotline: (0272) 377 5995 - 0981 152 153